Tìm x
x = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
x=2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+x-5-2x=1
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-x-5=1
Kết hợp x và -2x để có được -x.
2x^{2}-x-5-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-x-6=0
Lấy -5 trừ 1 để có được -6.
a+b=-1 ab=2\left(-6\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(2x^{2}-4x\right)+\left(3x-6\right)
Viết lại 2x^{2}-x-6 dưới dạng \left(2x^{2}-4x\right)+\left(3x-6\right).
2x\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và 2x+3=0.
2x^{2}+x-5-2x=1
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-x-5=1
Kết hợp x và -2x để có được -x.
2x^{2}-x-5-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-x-6=0
Lấy -5 trừ 1 để có được -6.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -1 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-8\left(-6\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+48}}{2\times 2}
Nhân -8 với -6.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 48.
x=\frac{-\left(-1\right)±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{1±7}{2\times 2}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±7}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{4} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 7.
x=2
Chia 8 cho 4.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 1.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+x-5-2x=1
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-x-5=1
Kết hợp x và -2x để có được -x.
2x^{2}-x=1+5
Thêm 5 vào cả hai vế.
2x^{2}-x=6
Cộng 1 với 5 để có được 6.
\frac{2x^{2}-x}{2}=\frac{6}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{6}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=3
Chia 6 cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=3+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=3+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{49}{16}
Cộng 3 vào \frac{1}{16}.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{7}{4} x-\frac{1}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}