Tìm x
x\in \left(-1,\frac{1}{2}\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+x-1=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 2\left(-1\right)}}{2\times 2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 2 cho a, 1 cho b và -1 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-1±3}{4}
Thực hiện phép tính.
x=\frac{1}{2} x=-1
Giải phương trình x=\frac{-1±3}{4} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
2\left(x-\frac{1}{2}\right)\left(x+1\right)<0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x-\frac{1}{2}>0 x+1<0
Để tích là số âm, x-\frac{1}{2} và x+1 phải trái dấu. Xét trường hợp khi x-\frac{1}{2} dương và x+1 âm.
x\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi x.
x+1>0 x-\frac{1}{2}<0
Xét trường hợp khi x+1 dương và x-\frac{1}{2} âm.
x\in \left(-1,\frac{1}{2}\right)
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\in \left(-1,\frac{1}{2}\right).
x\in \left(-1,\frac{1}{2}\right)
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}