Phân tích thành thừa số
\left(2x-5\right)\left(x+6\right)
Tính giá trị
\left(2x-5\right)\left(x+6\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=7 ab=2\left(-30\right)=-60
Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(2x^{2}-5x\right)+\left(12x-30\right)
Viết lại 2x^{2}+7x-30 dưới dạng \left(2x^{2}-5x\right)+\left(12x-30\right).
x\left(2x-5\right)+6\left(2x-5\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-5\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung 2x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2x^{2}+7x-30=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-8\left(-30\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-7±\sqrt{49+240}}{2\times 2}
Nhân -8 với -30.
x=\frac{-7±\sqrt{289}}{2\times 2}
Cộng 49 vào 240.
x=\frac{-7±17}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-7±17}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{10}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±17}{4} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 17.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{24}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±17}{4} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -7.
x=-6
Chia -24 cho 4.
2x^{2}+7x-30=2\left(x-\frac{5}{2}\right)\left(x-\left(-6\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{5}{2} vào x_{1} và -6 vào x_{2}.
2x^{2}+7x-30=2\left(x-\frac{5}{2}\right)\left(x+6\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
2x^{2}+7x-30=2\times \frac{2x-5}{2}\left(x+6\right)
Trừ \frac{5}{2} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
2x^{2}+7x-30=\left(2x-5\right)\left(x+6\right)
Giản ước thừa số chung lớn nhất 2 trong 2 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}