Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=5 ab=2\left(-12\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(2x^{2}-3x\right)+\left(8x-12\right)
Viết lại 2x^{2}+5x-12 dưới dạng \left(2x^{2}-3x\right)+\left(8x-12\right).
x\left(2x-3\right)+4\left(2x-3\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-3=0 và x+4=0.
2x^{2}+5x-12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 2\left(-12\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 5 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 2\left(-12\right)}}{2\times 2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-8\left(-12\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-5±\sqrt{25+96}}{2\times 2}
Nhân -8 với -12.
x=\frac{-5±\sqrt{121}}{2\times 2}
Cộng 25 vào 96.
x=\frac{-5±11}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-5±11}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±11}{4} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 11.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{16}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±11}{4} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -5.
x=-4
Chia -16 cho 4.
x=\frac{3}{2} x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+5x-12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}+5x-12-\left(-12\right)=-\left(-12\right)
Cộng 12 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+5x=-\left(-12\right)
Trừ -12 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+5x=12
Trừ -12 khỏi 0.
\frac{2x^{2}+5x}{2}=\frac{12}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x=\frac{12}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x=6
Chia 12 cho 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}=6+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}
Chia \frac{5}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=6+\frac{25}{16}
Bình phương \frac{5}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=\frac{121}{16}
Cộng 6 vào \frac{25}{16}.
\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{121}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{4}=\frac{11}{4} x+\frac{5}{4}=-\frac{11}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-4
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.