Tìm x (complex solution)
x=\sqrt{42}-3\approx 3,480740698
x=-\left(\sqrt{42}+3\right)\approx -9,480740698
Tìm x
x=\sqrt{42}-3\approx 3,480740698
x=-\sqrt{42}-3\approx -9,480740698
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+12x=66
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
2x^{2}+12x-66=66-66
Trừ 66 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+12x-66=0
Trừ 66 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 2\left(-66\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 12 vào b và -66 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 2\left(-66\right)}}{2\times 2}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-8\left(-66\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-12±\sqrt{144+528}}{2\times 2}
Nhân -8 với -66.
x=\frac{-12±\sqrt{672}}{2\times 2}
Cộng 144 vào 528.
x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 672.
x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{4\sqrt{42}-12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 4\sqrt{42}.
x=\sqrt{42}-3
Chia -12+4\sqrt{42} cho 4.
x=\frac{-4\sqrt{42}-12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{42} khỏi -12.
x=-\sqrt{42}-3
Chia -12-4\sqrt{42} cho 4.
x=\sqrt{42}-3 x=-\sqrt{42}-3
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+12x=66
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}+12x}{2}=\frac{66}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{12}{2}x=\frac{66}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+6x=\frac{66}{2}
Chia 12 cho 2.
x^{2}+6x=33
Chia 66 cho 2.
x^{2}+6x+3^{2}=33+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=33+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=42
Cộng 33 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=42
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{42}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{42} x+3=-\sqrt{42}
Rút gọn.
x=\sqrt{42}-3 x=-\sqrt{42}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+12x=66
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
2x^{2}+12x-66=66-66
Trừ 66 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+12x-66=0
Trừ 66 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 2\left(-66\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 12 vào b và -66 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 2\left(-66\right)}}{2\times 2}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-8\left(-66\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-12±\sqrt{144+528}}{2\times 2}
Nhân -8 với -66.
x=\frac{-12±\sqrt{672}}{2\times 2}
Cộng 144 vào 528.
x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 672.
x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{4\sqrt{42}-12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 4\sqrt{42}.
x=\sqrt{42}-3
Chia -12+4\sqrt{42} cho 4.
x=\frac{-4\sqrt{42}-12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±4\sqrt{42}}{4} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{42} khỏi -12.
x=-\sqrt{42}-3
Chia -12-4\sqrt{42} cho 4.
x=\sqrt{42}-3 x=-\sqrt{42}-3
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+12x=66
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}+12x}{2}=\frac{66}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{12}{2}x=\frac{66}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+6x=\frac{66}{2}
Chia 12 cho 2.
x^{2}+6x=33
Chia 66 cho 2.
x^{2}+6x+3^{2}=33+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=33+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=42
Cộng 33 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=42
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{42}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{42} x+3=-\sqrt{42}
Rút gọn.
x=\sqrt{42}-3 x=-\sqrt{42}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}