Phân tích thành thừa số
2\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Tính giá trị
2\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(x^{2}+5x+6\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
a+b=5 ab=1\times 6=6
Xét x^{2}+5x+6. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x^{2}+2x\right)+\left(3x+6\right)
Viết lại x^{2}+5x+6 dưới dạng \left(x^{2}+2x\right)+\left(3x+6\right).
x\left(x+2\right)+3\left(x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
2x^{2}+10x+12=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 2\times 12}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 2\times 12}}{2\times 2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-8\times 12}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-10±\sqrt{100-96}}{2\times 2}
Nhân -8 với 12.
x=\frac{-10±\sqrt{4}}{2\times 2}
Cộng 100 vào -96.
x=\frac{-10±2}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{-10±2}{4}
Nhân 2 với 2.
x=-\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2}{4} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2.
x=-2
Chia -8 cho 4.
x=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2}{4} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -10.
x=-3
Chia -12 cho 4.
2x^{2}+10x+12=2\left(x-\left(-2\right)\right)\left(x-\left(-3\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -2 vào x_{1} và -3 vào x_{2}.
2x^{2}+10x+12=2\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}