Tìm v
v=7
v=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2v^{2}-14v=5v\left(v-7\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2v với v-7.
2v^{2}-14v=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
2v^{2}-14v-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
-3v^{2}-14v=-35v
Kết hợp 2v^{2} và -5v^{2} để có được -3v^{2}.
-3v^{2}-14v+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
-3v^{2}+21v=0
Kết hợp -14v và 35v để có được 21v.
v\left(-3v+21\right)=0
Phân tích v thành thừa số.
v=0 v=7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết v=0 và -3v+21=0.
2v^{2}-14v=5v\left(v-7\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2v với v-7.
2v^{2}-14v=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
2v^{2}-14v-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
-3v^{2}-14v=-35v
Kết hợp 2v^{2} và -5v^{2} để có được -3v^{2}.
-3v^{2}-14v+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
-3v^{2}+21v=0
Kết hợp -14v và 35v để có được 21v.
v=\frac{-21±\sqrt{21^{2}}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 21 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-21±21}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 21^{2}.
v=\frac{-21±21}{-6}
Nhân 2 với -3.
v=\frac{0}{-6}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-21±21}{-6} khi ± là số dương. Cộng -21 vào 21.
v=0
Chia 0 cho -6.
v=-\frac{42}{-6}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-21±21}{-6} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi -21.
v=7
Chia -42 cho -6.
v=0 v=7
Hiện phương trình đã được giải.
2v^{2}-14v=5v\left(v-7\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2v với v-7.
2v^{2}-14v=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
2v^{2}-14v-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
-3v^{2}-14v=-35v
Kết hợp 2v^{2} và -5v^{2} để có được -3v^{2}.
-3v^{2}-14v+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
-3v^{2}+21v=0
Kết hợp -14v và 35v để có được 21v.
\frac{-3v^{2}+21v}{-3}=\frac{0}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
v^{2}+\frac{21}{-3}v=\frac{0}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
v^{2}-7v=\frac{0}{-3}
Chia 21 cho -3.
v^{2}-7v=0
Chia 0 cho -3.
v^{2}-7v+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}=\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia -7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}-7v+\frac{49}{4}=\frac{49}{4}
Bình phương -\frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(v-\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích v^{2}-7v+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v-\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v-\frac{7}{2}=\frac{7}{2} v-\frac{7}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
v=7 v=0
Cộng \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}