Phân tích thành thừa số
\left(r-2\right)\left(2r-1\right)
Tính giá trị
\left(r-2\right)\left(2r-1\right)
Bài kiểm tra
Polynomial
2 r ^ { 2 } - 5 r + 2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-5 ab=2\times 2=4
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2r^{2}+ar+br+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-4 -2,-2
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 4.
-1-4=-5 -2-2=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(2r^{2}-4r\right)+\left(-r+2\right)
Viết lại 2r^{2}-5r+2 dưới dạng \left(2r^{2}-4r\right)+\left(-r+2\right).
2r\left(r-2\right)-\left(r-2\right)
Phân tích 2r trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(r-2\right)\left(2r-1\right)
Phân tích số hạng chung r-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2r^{2}-5r+2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
r=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 2\times 2}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 2\times 2}}{2\times 2}
Bình phương -5.
r=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-8\times 2}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
r=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-16}}{2\times 2}
Nhân -8 với 2.
r=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{9}}{2\times 2}
Cộng 25 vào -16.
r=\frac{-\left(-5\right)±3}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 9.
r=\frac{5±3}{2\times 2}
Số đối của số -5 là 5.
r=\frac{5±3}{4}
Nhân 2 với 2.
r=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{5±3}{4} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 3.
r=2
Chia 8 cho 4.
r=\frac{2}{4}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{5±3}{4} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 5.
r=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{2}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
2r^{2}-5r+2=2\left(r-2\right)\left(r-\frac{1}{2}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và \frac{1}{2} vào x_{2}.
2r^{2}-5r+2=2\left(r-2\right)\times \frac{2r-1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi r bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
2r^{2}-5r+2=\left(r-2\right)\left(2r-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 2 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}