Tìm n
n = \frac{\sqrt{19} + 3}{2} \approx 3,679449472
n=\frac{3-\sqrt{19}}{2}\approx -0,679449472
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2n^{2}-10n-5+4n=0
Thêm 4n vào cả hai vế.
2n^{2}-6n-5=0
Kết hợp -10n và 4n để có được -6n.
n=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -6 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Bình phương -6.
n=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-8\left(-5\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
n=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+40}}{2\times 2}
Nhân -8 với -5.
n=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{76}}{2\times 2}
Cộng 36 vào 40.
n=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{19}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 76.
n=\frac{6±2\sqrt{19}}{2\times 2}
Số đối của số -6 là 6.
n=\frac{6±2\sqrt{19}}{4}
Nhân 2 với 2.
n=\frac{2\sqrt{19}+6}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{6±2\sqrt{19}}{4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{19}.
n=\frac{\sqrt{19}+3}{2}
Chia 6+2\sqrt{19} cho 4.
n=\frac{6-2\sqrt{19}}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{6±2\sqrt{19}}{4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{19} khỏi 6.
n=\frac{3-\sqrt{19}}{2}
Chia 6-2\sqrt{19} cho 4.
n=\frac{\sqrt{19}+3}{2} n=\frac{3-\sqrt{19}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2n^{2}-10n-5+4n=0
Thêm 4n vào cả hai vế.
2n^{2}-6n-5=0
Kết hợp -10n và 4n để có được -6n.
2n^{2}-6n=5
Thêm 5 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{2n^{2}-6n}{2}=\frac{5}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
n^{2}+\left(-\frac{6}{2}\right)n=\frac{5}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
n^{2}-3n=\frac{5}{2}
Chia -6 cho 2.
n^{2}-3n+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-3n+\frac{9}{4}=\frac{5}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-3n+\frac{9}{4}=\frac{19}{4}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(n-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{19}{4}
Phân tích n^{2}-3n+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{19}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{19}}{2} n-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{19}}{2}
Rút gọn.
n=\frac{\sqrt{19}+3}{2} n=\frac{3-\sqrt{19}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}