Phân tích thành thừa số
2\left(n+6\right)\left(n+8\right)
Tính giá trị
2\left(n+6\right)\left(n+8\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(n^{2}+14n+48\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
a+b=14 ab=1\times 48=48
Xét n^{2}+14n+48. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là n^{2}+an+bn+48. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,48 2,24 3,16 4,12 6,8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 48.
1+48=49 2+24=26 3+16=19 4+12=16 6+8=14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(n^{2}+6n\right)+\left(8n+48\right)
Viết lại n^{2}+14n+48 dưới dạng \left(n^{2}+6n\right)+\left(8n+48\right).
n\left(n+6\right)+8\left(n+6\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(n+6\right)\left(n+8\right)
Phân tích số hạng chung n+6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(n+6\right)\left(n+8\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
2n^{2}+28n+96=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
n=\frac{-28±\sqrt{28^{2}-4\times 2\times 96}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-28±\sqrt{784-4\times 2\times 96}}{2\times 2}
Bình phương 28.
n=\frac{-28±\sqrt{784-8\times 96}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
n=\frac{-28±\sqrt{784-768}}{2\times 2}
Nhân -8 với 96.
n=\frac{-28±\sqrt{16}}{2\times 2}
Cộng 784 vào -768.
n=\frac{-28±4}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 16.
n=\frac{-28±4}{4}
Nhân 2 với 2.
n=-\frac{24}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-28±4}{4} khi ± là số dương. Cộng -28 vào 4.
n=-6
Chia -24 cho 4.
n=-\frac{32}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-28±4}{4} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -28.
n=-8
Chia -32 cho 4.
2n^{2}+28n+96=2\left(n-\left(-6\right)\right)\left(n-\left(-8\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -6 vào x_{1} và -8 vào x_{2}.
2n^{2}+28n+96=2\left(n+6\right)\left(n+8\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}