Phân tích thành thừa số
\left(2d-11\right)\left(d+1\right)
Tính giá trị
\left(2d-11\right)\left(d+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-9 ab=2\left(-11\right)=-22
Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2d^{2}+ad+bd-11. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-22 2,-11
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -22.
1-22=-21 2-11=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-11 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(2d^{2}-11d\right)+\left(2d-11\right)
Viết lại 2d^{2}-9d-11 dưới dạng \left(2d^{2}-11d\right)+\left(2d-11\right).
d\left(2d-11\right)+2d-11
Phân tích d thành thừa số trong 2d^{2}-11d.
\left(2d-11\right)\left(d+1\right)
Phân tích số hạng chung 2d-11 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2d^{2}-9d-11=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 2\left(-11\right)}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 2\left(-11\right)}}{2\times 2}
Bình phương -9.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-8\left(-11\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+88}}{2\times 2}
Nhân -8 với -11.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{169}}{2\times 2}
Cộng 81 vào 88.
d=\frac{-\left(-9\right)±13}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 169.
d=\frac{9±13}{2\times 2}
Số đối của số -9 là 9.
d=\frac{9±13}{4}
Nhân 2 với 2.
d=\frac{22}{4}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{9±13}{4} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 13.
d=\frac{11}{2}
Rút gọn phân số \frac{22}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
d=-\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{9±13}{4} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 9.
d=-1
Chia -4 cho 4.
2d^{2}-9d-11=2\left(d-\frac{11}{2}\right)\left(d-\left(-1\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{11}{2} vào x_{1} và -1 vào x_{2}.
2d^{2}-9d-11=2\left(d-\frac{11}{2}\right)\left(d+1\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
2d^{2}-9d-11=2\times \frac{2d-11}{2}\left(d+1\right)
Trừ \frac{11}{2} khỏi d bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
2d^{2}-9d-11=\left(2d-11\right)\left(d+1\right)
Giản ước thừa số chung lớn nhất 2 trong 2 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}