Tìm b
b=-3
b=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
b^{2}+b-6=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=1 ab=1\left(-6\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là b^{2}+ab+bb-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,6 -2,3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
-1+6=5 -2+3=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(b^{2}-2b\right)+\left(3b-6\right)
Viết lại b^{2}+b-6 dưới dạng \left(b^{2}-2b\right)+\left(3b-6\right).
b\left(b-2\right)+3\left(b-2\right)
Phân tích b trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(b-2\right)\left(b+3\right)
Phân tích số hạng chung b-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=2 b=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết b-2=0 và b+3=0.
2b^{2}+2b-12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 2\left(-12\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 2 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 2\left(-12\right)}}{2\times 2}
Bình phương 2.
b=\frac{-2±\sqrt{4-8\left(-12\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
b=\frac{-2±\sqrt{4+96}}{2\times 2}
Nhân -8 với -12.
b=\frac{-2±\sqrt{100}}{2\times 2}
Cộng 4 vào 96.
b=\frac{-2±10}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 100.
b=\frac{-2±10}{4}
Nhân 2 với 2.
b=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-2±10}{4} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 10.
b=2
Chia 8 cho 4.
b=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-2±10}{4} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -2.
b=-3
Chia -12 cho 4.
b=2 b=-3
Hiện phương trình đã được giải.
2b^{2}+2b-12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2b^{2}+2b-12-\left(-12\right)=-\left(-12\right)
Cộng 12 vào cả hai vế của phương trình.
2b^{2}+2b=-\left(-12\right)
Trừ -12 cho chính nó ta có 0.
2b^{2}+2b=12
Trừ -12 khỏi 0.
\frac{2b^{2}+2b}{2}=\frac{12}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
b^{2}+\frac{2}{2}b=\frac{12}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
b^{2}+b=\frac{12}{2}
Chia 2 cho 2.
b^{2}+b=6
Chia 12 cho 2.
b^{2}+b+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=6+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}+b+\frac{1}{4}=6+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}+b+\frac{1}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 6 vào \frac{1}{4}.
\left(b+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích b^{2}+b+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b+\frac{1}{2}=\frac{5}{2} b+\frac{1}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
b=2 b=-3
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}