Tìm a
a = \frac{\sqrt{57} + 21}{4} \approx 7,137458609
a = \frac{21 - \sqrt{57}}{4} \approx 3,362541391
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2a^{2}-21a+48=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{\left(-21\right)^{2}-4\times 2\times 48}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -21 vào b và 48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-4\times 2\times 48}}{2\times 2}
Bình phương -21.
a=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-8\times 48}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-384}}{2\times 2}
Nhân -8 với 48.
a=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{57}}{2\times 2}
Cộng 441 vào -384.
a=\frac{21±\sqrt{57}}{2\times 2}
Số đối của số -21 là 21.
a=\frac{21±\sqrt{57}}{4}
Nhân 2 với 2.
a=\frac{\sqrt{57}+21}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{21±\sqrt{57}}{4} khi ± là số dương. Cộng 21 vào \sqrt{57}.
a=\frac{21-\sqrt{57}}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{21±\sqrt{57}}{4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{57} khỏi 21.
a=\frac{\sqrt{57}+21}{4} a=\frac{21-\sqrt{57}}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
2a^{2}-21a+48=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2a^{2}-21a+48-48=-48
Trừ 48 khỏi cả hai vế của phương trình.
2a^{2}-21a=-48
Trừ 48 cho chính nó ta có 0.
\frac{2a^{2}-21a}{2}=-\frac{48}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
a^{2}-\frac{21}{2}a=-\frac{48}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
a^{2}-\frac{21}{2}a=-24
Chia -48 cho 2.
a^{2}-\frac{21}{2}a+\left(-\frac{21}{4}\right)^{2}=-24+\left(-\frac{21}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{21}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{21}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{21}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{21}{2}a+\frac{441}{16}=-24+\frac{441}{16}
Bình phương -\frac{21}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{21}{2}a+\frac{441}{16}=\frac{57}{16}
Cộng -24 vào \frac{441}{16}.
\left(a-\frac{21}{4}\right)^{2}=\frac{57}{16}
Phân tích a^{2}-\frac{21}{2}a+\frac{441}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{21}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{57}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{21}{4}=\frac{\sqrt{57}}{4} a-\frac{21}{4}=-\frac{\sqrt{57}}{4}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{57}+21}{4} a=\frac{21-\sqrt{57}}{4}
Cộng \frac{21}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}