Tìm a
a=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a^{2}-6a+9=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-6 ab=1\times 9=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là a^{2}+aa+ba+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-9 -3,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
-1-9=-10 -3-3=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(a^{2}-3a\right)+\left(-3a+9\right)
Viết lại a^{2}-6a+9 dưới dạng \left(a^{2}-3a\right)+\left(-3a+9\right).
a\left(a-3\right)-3\left(a-3\right)
Phân tích a trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(a-3\right)\left(a-3\right)
Phân tích số hạng chung a-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(a-3\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
a=3
Giải a-3=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
2a^{2}-12a+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 2\times 18}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -12 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 2\times 18}}{2\times 2}
Bình phương -12.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-8\times 18}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-144}}{2\times 2}
Nhân -8 với 18.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{0}}{2\times 2}
Cộng 144 vào -144.
a=-\frac{-12}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 0.
a=\frac{12}{2\times 2}
Số đối của số -12 là 12.
a=\frac{12}{4}
Nhân 2 với 2.
a=3
Chia 12 cho 4.
2a^{2}-12a+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2a^{2}-12a+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
2a^{2}-12a=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
\frac{2a^{2}-12a}{2}=-\frac{18}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
a^{2}+\left(-\frac{12}{2}\right)a=-\frac{18}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
a^{2}-6a=-\frac{18}{2}
Chia -12 cho 2.
a^{2}-6a=-9
Chia -18 cho 2.
a^{2}-6a+\left(-3\right)^{2}=-9+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-6a+9=-9+9
Bình phương -3.
a^{2}-6a+9=0
Cộng -9 vào 9.
\left(a-3\right)^{2}=0
Phân tích a^{2}-6a+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-3\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-3=0 a-3=0
Rút gọn.
a=3 a=3
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
a=3
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}