Tìm a
a=-1
a = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2a^{2}=3+3a+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 1+a.
2a^{2}=5+3a
Cộng 3 với 2 để có được 5.
2a^{2}-5=3a
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
2a^{2}-5-3a=0
Trừ 3a khỏi cả hai vế.
2a^{2}-3a-5=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-3 ab=2\left(-5\right)=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2a^{2}+aa+ba-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2a^{2}-5a\right)+\left(2a-5\right)
Viết lại 2a^{2}-3a-5 dưới dạng \left(2a^{2}-5a\right)+\left(2a-5\right).
a\left(2a-5\right)+2a-5
Phân tích a thành thừa số trong 2a^{2}-5a.
\left(2a-5\right)\left(a+1\right)
Phân tích số hạng chung 2a-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=\frac{5}{2} a=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2a-5=0 và a+1=0.
2a^{2}=3+3a+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 1+a.
2a^{2}=5+3a
Cộng 3 với 2 để có được 5.
2a^{2}-5=3a
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
2a^{2}-5-3a=0
Trừ 3a khỏi cả hai vế.
2a^{2}-3a-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Bình phương -3.
a=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-5\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+40}}{2\times 2}
Nhân -8 với -5.
a=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 40.
a=\frac{-\left(-3\right)±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
a=\frac{3±7}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
a=\frac{3±7}{4}
Nhân 2 với 2.
a=\frac{10}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{3±7}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 7.
a=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a=-\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{3±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 3.
a=-1
Chia -4 cho 4.
a=\frac{5}{2} a=-1
Hiện phương trình đã được giải.
2a^{2}=3+3a+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 1+a.
2a^{2}=5+3a
Cộng 3 với 2 để có được 5.
2a^{2}-3a=5
Trừ 3a khỏi cả hai vế.
\frac{2a^{2}-3a}{2}=\frac{5}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
a^{2}-\frac{3}{2}a=\frac{5}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
a^{2}-\frac{3}{2}a+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{3}{2}a+\frac{9}{16}=\frac{5}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{3}{2}a+\frac{9}{16}=\frac{49}{16}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích a^{2}-\frac{3}{2}a+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{3}{4}=\frac{7}{4} a-\frac{3}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
a=\frac{5}{2} a=-1
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}