Phân tích thành thừa số
2\left(a+5\right)\left(a+7\right)
Tính giá trị
2\left(a+5\right)\left(a+7\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(a^{2}+12a+35\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
p+q=12 pq=1\times 35=35
Xét a^{2}+12a+35. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là a^{2}+pa+qa+35. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,35 5,7
Vì pq là dương, p và q có cùng dấu hiệu. Vì p+q là số dương, p và q đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 35.
1+35=36 5+7=12
Tính tổng của mỗi cặp.
p=5 q=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(a^{2}+5a\right)+\left(7a+35\right)
Viết lại a^{2}+12a+35 dưới dạng \left(a^{2}+5a\right)+\left(7a+35\right).
a\left(a+5\right)+7\left(a+5\right)
Phân tích a trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(a+5\right)\left(a+7\right)
Phân tích số hạng chung a+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(a+5\right)\left(a+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
2a^{2}+24a+70=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 2\times 70}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 2\times 70}}{2\times 2}
Bình phương 24.
a=\frac{-24±\sqrt{576-8\times 70}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-24±\sqrt{576-560}}{2\times 2}
Nhân -8 với 70.
a=\frac{-24±\sqrt{16}}{2\times 2}
Cộng 576 vào -560.
a=\frac{-24±4}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 16.
a=\frac{-24±4}{4}
Nhân 2 với 2.
a=-\frac{20}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-24±4}{4} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 4.
a=-5
Chia -20 cho 4.
a=-\frac{28}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-24±4}{4} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -24.
a=-7
Chia -28 cho 4.
2a^{2}+24a+70=2\left(a-\left(-5\right)\right)\left(a-\left(-7\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -5 vào x_{1} và -7 vào x_{2}.
2a^{2}+24a+70=2\left(a+5\right)\left(a+7\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}