Tìm x
x=\frac{1}{2}=0,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\sqrt{2x+3}=2x-1-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\sqrt{2x+3}=2x-3
Lấy -1 trừ 2 để có được -3.
\left(-\sqrt{2x+3}\right)^{2}=\left(2x-3\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-1\right)^{2}\left(\sqrt{2x+3}\right)^{2}=\left(2x-3\right)^{2}
Khai triển \left(-\sqrt{2x+3}\right)^{2}.
1\left(\sqrt{2x+3}\right)^{2}=\left(2x-3\right)^{2}
Tính -1 mũ 2 và ta có 1.
1\left(2x+3\right)=\left(2x-3\right)^{2}
Tính \sqrt{2x+3} mũ 2 và ta có 2x+3.
2x+3=\left(2x-3\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với 2x+3.
2x+3=4x^{2}-12x+9
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-3\right)^{2}.
2x+3-4x^{2}=-12x+9
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
2x+3-4x^{2}+12x=9
Thêm 12x vào cả hai vế.
14x+3-4x^{2}=9
Kết hợp 2x và 12x để có được 14x.
14x+3-4x^{2}-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
14x-6-4x^{2}=0
Lấy 3 trừ 9 để có được -6.
7x-3-2x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 2.
-2x^{2}+7x-3=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=-2\left(-3\right)=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-2x^{2}+6x\right)+\left(x-3\right)
Viết lại -2x^{2}+7x-3 dưới dạng \left(-2x^{2}+6x\right)+\left(x-3\right).
2x\left(-x+3\right)-\left(-x+3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(2x-1\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và 2x-1=0.
2-\sqrt{2\times 3+3}=2\times 3-1
Thay x bằng 3 trong phương trình 2-\sqrt{2x+3}=2x-1.
-1=5
Rút gọn. Giá trị x=3 không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
2-\sqrt{2\times \frac{1}{2}+3}=2\times \frac{1}{2}-1
Thay x bằng \frac{1}{2} trong phương trình 2-\sqrt{2x+3}=2x-1.
0=0
Rút gọn. Giá trị x=\frac{1}{2} thỏa mãn phương trình.
x=\frac{1}{2}
Phương trình -\sqrt{2x+3}=2x-3 có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}