Tìm n
n = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
n=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2n^{2}+2n=5n
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với n^{2}+n.
2n^{2}+2n-5n=0
Trừ 5n khỏi cả hai vế.
2n^{2}-3n=0
Kết hợp 2n và -5n để có được -3n.
n\left(2n-3\right)=0
Phân tích n thành thừa số.
n=0 n=\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n=0 và 2n-3=0.
2n^{2}+2n=5n
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với n^{2}+n.
2n^{2}+2n-5n=0
Trừ 5n khỏi cả hai vế.
2n^{2}-3n=0
Kết hợp 2n và -5n để có được -3n.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-3\right)±3}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của \left(-3\right)^{2}.
n=\frac{3±3}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
n=\frac{3±3}{4}
Nhân 2 với 2.
n=\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±3}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 3.
n=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
n=\frac{0}{4}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±3}{4} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 3.
n=0
Chia 0 cho 4.
n=\frac{3}{2} n=0
Hiện phương trình đã được giải.
2n^{2}+2n=5n
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với n^{2}+n.
2n^{2}+2n-5n=0
Trừ 5n khỏi cả hai vế.
2n^{2}-3n=0
Kết hợp 2n và -5n để có được -3n.
\frac{2n^{2}-3n}{2}=\frac{0}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
n^{2}-\frac{3}{2}n=\frac{0}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
n^{2}-\frac{3}{2}n=0
Chia 0 cho 2.
n^{2}-\frac{3}{2}n+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-\frac{3}{2}n+\frac{9}{16}=\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(n-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích n^{2}-\frac{3}{2}n+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{3}{4}=\frac{3}{4} n-\frac{3}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
n=\frac{3}{2} n=0
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}