Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}-90x-3600=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{\left(-90\right)^{2}-4\times 2\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -90 vào b và -3600 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-4\times 2\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Bình phương -90.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-8\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100+28800}}{2\times 2}
Nhân -8 với -3600.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{36900}}{2\times 2}
Cộng 8100 vào 28800.
x=\frac{-\left(-90\right)±30\sqrt{41}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 36900.
x=\frac{90±30\sqrt{41}}{2\times 2}
Số đối của số -90 là 90.
x=\frac{90±30\sqrt{41}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{30\sqrt{41}+90}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±30\sqrt{41}}{4} khi ± là số dương. Cộng 90 vào 30\sqrt{41}.
x=\frac{15\sqrt{41}+45}{2}
Chia 90+30\sqrt{41} cho 4.
x=\frac{90-30\sqrt{41}}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±30\sqrt{41}}{4} khi ± là số âm. Trừ 30\sqrt{41} khỏi 90.
x=\frac{45-15\sqrt{41}}{2}
Chia 90-30\sqrt{41} cho 4.
x=\frac{15\sqrt{41}+45}{2} x=\frac{45-15\sqrt{41}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-90x-3600=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-90x-3600-\left(-3600\right)=-\left(-3600\right)
Cộng 3600 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-90x=-\left(-3600\right)
Trừ -3600 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-90x=3600
Trừ -3600 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-90x}{2}=\frac{3600}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{90}{2}\right)x=\frac{3600}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-45x=\frac{3600}{2}
Chia -90 cho 2.
x^{2}-45x=1800
Chia 3600 cho 2.
x^{2}-45x+\left(-\frac{45}{2}\right)^{2}=1800+\left(-\frac{45}{2}\right)^{2}
Chia -45, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{45}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{45}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-45x+\frac{2025}{4}=1800+\frac{2025}{4}
Bình phương -\frac{45}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-45x+\frac{2025}{4}=\frac{9225}{4}
Cộng 1800 vào \frac{2025}{4}.
\left(x-\frac{45}{2}\right)^{2}=\frac{9225}{4}
Phân tích x^{2}-45x+\frac{2025}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{45}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9225}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{45}{2}=\frac{15\sqrt{41}}{2} x-\frac{45}{2}=-\frac{15\sqrt{41}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{15\sqrt{41}+45}{2} x=\frac{45-15\sqrt{41}}{2}
Cộng \frac{45}{2} vào cả hai vế của phương trình.