Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-7 ab=2\times 5=10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-10 -2,-5
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 10.
-1-10=-11 -2-5=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(2x^{2}-5x\right)+\left(-2x+5\right)
Viết lại 2x^{2}-7x+5 dưới dạng \left(2x^{2}-5x\right)+\left(-2x+5\right).
x\left(2x-5\right)-\left(2x-5\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-5\right)\left(x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{2} x=1
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-5=0 và x-1=0.
2x^{2}-7x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 2\times 5}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -7 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 2\times 5}}{2\times 2}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-8\times 5}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-40}}{2\times 2}
Nhân -8 với 5.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{9}}{2\times 2}
Cộng 49 vào -40.
x=\frac{-\left(-7\right)±3}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{7±3}{2\times 2}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±3}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{10}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±3}{4} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 3.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±3}{4} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 7.
x=1
Chia 4 cho 4.
x=\frac{5}{2} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-7x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-7x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-7x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{2x^{2}-7x}{2}=-\frac{5}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=-\frac{5}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=-\frac{5}{2}+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=-\frac{5}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{9}{16}
Cộng -\frac{5}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{3}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
x=\frac{5}{2} x=1
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.