Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}-6x=15
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
2x^{2}-6x-15=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-6x-15=0
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 2\left(-15\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -6 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 2\left(-15\right)}}{2\times 2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-8\left(-15\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+120}}{2\times 2}
Nhân -8 với -15.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{156}}{2\times 2}
Cộng 36 vào 120.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{39}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 156.
x=\frac{6±2\sqrt{39}}{2\times 2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{39}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{2\sqrt{39}+6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{39}}{4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{39}.
x=\frac{\sqrt{39}+3}{2}
Chia 6+2\sqrt{39} cho 4.
x=\frac{6-2\sqrt{39}}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{39}}{4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{39} khỏi 6.
x=\frac{3-\sqrt{39}}{2}
Chia 6-2\sqrt{39} cho 4.
x=\frac{\sqrt{39}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{39}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-6x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-6x}{2}=\frac{15}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{6}{2}\right)x=\frac{15}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-3x=\frac{15}{2}
Chia -6 cho 2.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{15}{2}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{15}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{39}{4}
Cộng \frac{15}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{39}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{39}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{39}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{39}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{39}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{39}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.