Tìm x
x=\frac{1}{2}=0,5
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}-7x+3=0
Kết hợp -3x và -4x để có được -7x.
a+b=-7 ab=2\times 3=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(2x^{2}-6x\right)+\left(-x+3\right)
Viết lại 2x^{2}-7x+3 dưới dạng \left(2x^{2}-6x\right)+\left(-x+3\right).
2x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(2x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 2x-1=0.
2x^{2}-7x+3=0
Kết hợp -3x và -4x để có được -7x.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 2\times 3}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -7 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 2\times 3}}{2\times 2}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-8\times 3}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-24}}{2\times 2}
Nhân -8 với 3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{25}}{2\times 2}
Cộng 49 vào -24.
x=\frac{-\left(-7\right)±5}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{7±5}{2\times 2}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±5}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±5}{4} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 5.
x=3
Chia 12 cho 4.
x=\frac{2}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±5}{4} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 7.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{2}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-7x+3=0
Kết hợp -3x và -4x để có được -7x.
2x^{2}-7x=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{2x^{2}-7x}{2}=-\frac{3}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=-\frac{3}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=-\frac{3}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{25}{16}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{25}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{5}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{5}{4}
Rút gọn.
x=3 x=\frac{1}{2}
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}