Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-17 ab=2\left(-30\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(2x^{2}-20x\right)+\left(3x-30\right)
Viết lại 2x^{2}-17x-30 dưới dạng \left(2x^{2}-20x\right)+\left(3x-30\right).
2x\left(x-10\right)+3\left(x-10\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và 2x+3=0.
2x^{2}-17x-30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{\left(-17\right)^{2}-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -17 vào b và -30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-4\times 2\left(-30\right)}}{2\times 2}
Bình phương -17.
x=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-8\left(-30\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289+240}}{2\times 2}
Nhân -8 với -30.
x=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{529}}{2\times 2}
Cộng 289 vào 240.
x=\frac{-\left(-17\right)±23}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{17±23}{2\times 2}
Số đối của số -17 là 17.
x=\frac{17±23}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{40}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{17±23}{4} khi ± là số dương. Cộng 17 vào 23.
x=10
Chia 40 cho 4.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{17±23}{4} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi 17.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=10 x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-17x-30=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-17x-30-\left(-30\right)=-\left(-30\right)
Cộng 30 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-17x=-\left(-30\right)
Trừ -30 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-17x=30
Trừ -30 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-17x}{2}=\frac{30}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{17}{2}x=\frac{30}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{17}{2}x=15
Chia 30 cho 2.
x^{2}-\frac{17}{2}x+\left(-\frac{17}{4}\right)^{2}=15+\left(-\frac{17}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{17}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{17}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{17}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{17}{2}x+\frac{289}{16}=15+\frac{289}{16}
Bình phương -\frac{17}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{17}{2}x+\frac{289}{16}=\frac{529}{16}
Cộng 15 vào \frac{289}{16}.
\left(x-\frac{17}{4}\right)^{2}=\frac{529}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{17}{2}x+\frac{289}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{17}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{17}{4}=\frac{23}{4} x-\frac{17}{4}=-\frac{23}{4}
Rút gọn.
x=10 x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{17}{4} vào cả hai vế của phương trình.