Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-13 ab=2\times 21=42
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-42 -2,-21 -3,-14 -6,-7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 42.
-1-42=-43 -2-21=-23 -3-14=-17 -6-7=-13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(2x^{2}-7x\right)+\left(-6x+21\right)
Viết lại 2x^{2}-13x+21 dưới dạng \left(2x^{2}-7x\right)+\left(-6x+21\right).
x\left(2x-7\right)-3\left(2x-7\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-7\right)\left(x-3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{7}{2} x=3
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-7=0 và x-3=0.
2x^{2}-13x+21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 2\times 21}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -13 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 2\times 21}}{2\times 2}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-8\times 21}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-168}}{2\times 2}
Nhân -8 với 21.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{1}}{2\times 2}
Cộng 169 vào -168.
x=\frac{-\left(-13\right)±1}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{13±1}{2\times 2}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{13±1}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{14}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±1}{4} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 1.
x=\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{14}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±1}{4} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 13.
x=3
Chia 12 cho 4.
x=\frac{7}{2} x=3
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-13x+21=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-13x+21-21=-21
Trừ 21 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-13x=-21
Trừ 21 cho chính nó ta có 0.
\frac{2x^{2}-13x}{2}=-\frac{21}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{13}{2}x=-\frac{21}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}=-\frac{21}{2}+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=-\frac{21}{2}+\frac{169}{16}
Bình phương -\frac{13}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -\frac{21}{2} với \frac{169}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{2}x+\frac{169}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{4}=\frac{1}{4} x-\frac{13}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=\frac{7}{2} x=3
Cộng \frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình.