Tìm x
x = -\frac{9}{2} = -4\frac{1}{2} = -4,5
x=4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+x-6-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+x-36=0
Lấy -6 trừ 30 để có được -36.
a+b=1 ab=2\left(-36\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(2x^{2}-8x\right)+\left(9x-36\right)
Viết lại 2x^{2}+x-36 dưới dạng \left(2x^{2}-8x\right)+\left(9x-36\right).
2x\left(x-4\right)+9\left(x-4\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(2x+9\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-\frac{9}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và 2x+9=0.
2x^{2}+x-6=30
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
2x^{2}+x-6-30=30-30
Trừ 30 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+x-6-30=0
Trừ 30 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+x-36=0
Trừ 30 khỏi -6.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 2\left(-36\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 1 vào b và -36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 2\left(-36\right)}}{2\times 2}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-8\left(-36\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-1±\sqrt{1+288}}{2\times 2}
Nhân -8 với -36.
x=\frac{-1±\sqrt{289}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 288.
x=\frac{-1±17}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-1±17}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{16}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{4} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 17.
x=4
Chia 16 cho 4.
x=-\frac{18}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{4} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -1.
x=-\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=4 x=-\frac{9}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+x-6=30
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}+x-6-\left(-6\right)=30-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+x=30-\left(-6\right)
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+x=36
Trừ -6 khỏi 30.
\frac{2x^{2}+x}{2}=\frac{36}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{1}{2}x=\frac{36}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{1}{2}x=18
Chia 36 cho 2.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}=18+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia \frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=18+\frac{1}{16}
Bình phương \frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{289}{16}
Cộng 18 vào \frac{1}{16}.
\left(x+\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{289}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{4}=\frac{17}{4} x+\frac{1}{4}=-\frac{17}{4}
Rút gọn.
x=4 x=-\frac{9}{2}
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}