Tìm x
x = -\frac{21}{2} = -10\frac{1}{2} = -10,5
x=8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=5 ab=2\left(-168\right)=-336
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-168. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,336 -2,168 -3,112 -4,84 -6,56 -7,48 -8,42 -12,28 -14,24 -16,21
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -336.
-1+336=335 -2+168=166 -3+112=109 -4+84=80 -6+56=50 -7+48=41 -8+42=34 -12+28=16 -14+24=10 -16+21=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-16 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(2x^{2}-16x\right)+\left(21x-168\right)
Viết lại 2x^{2}+5x-168 dưới dạng \left(2x^{2}-16x\right)+\left(21x-168\right).
2x\left(x-8\right)+21\left(x-8\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 21 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(2x+21\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=-\frac{21}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và 2x+21=0.
2x^{2}+5x-168=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 2\left(-168\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 5 vào b và -168 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 2\left(-168\right)}}{2\times 2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-8\left(-168\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-5±\sqrt{25+1344}}{2\times 2}
Nhân -8 với -168.
x=\frac{-5±\sqrt{1369}}{2\times 2}
Cộng 25 vào 1344.
x=\frac{-5±37}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 1369.
x=\frac{-5±37}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{32}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±37}{4} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 37.
x=8
Chia 32 cho 4.
x=-\frac{42}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±37}{4} khi ± là số âm. Trừ 37 khỏi -5.
x=-\frac{21}{2}
Rút gọn phân số \frac{-42}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=8 x=-\frac{21}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+5x-168=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}+5x-168-\left(-168\right)=-\left(-168\right)
Cộng 168 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+5x=-\left(-168\right)
Trừ -168 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+5x=168
Trừ -168 khỏi 0.
\frac{2x^{2}+5x}{2}=\frac{168}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x=\frac{168}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x=84
Chia 168 cho 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}=84+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}
Chia \frac{5}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=84+\frac{25}{16}
Bình phương \frac{5}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=\frac{1369}{16}
Cộng 84 vào \frac{25}{16}.
\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{1369}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1369}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{4}=\frac{37}{4} x+\frac{5}{4}=-\frac{37}{4}
Rút gọn.
x=8 x=-\frac{21}{2}
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}