Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x\left(2x+4+2\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-3
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x=0 và 2x+6=0.
2x^{2}+6x=0
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 6 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±6}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 6^{2}.
x=\frac{-6±6}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{0}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{4} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6.
x=0
Chia 0 cho 4.
x=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{4} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -6.
x=-3
Chia -12 cho 4.
x=0 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+6x=0
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
\frac{2x^{2}+6x}{2}=\frac{0}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{6}{2}x=\frac{0}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+3x=\frac{0}{2}
Chia 6 cho 2.
x^{2}+3x=0
Chia 0 cho 2.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{3}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=0 x=-3
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.