Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=3 ab=2\left(-14\right)=-28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,28 -2,14 -4,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(2x^{2}-4x\right)+\left(7x-14\right)
Viết lại 2x^{2}+3x-14 dưới dạng \left(2x^{2}-4x\right)+\left(7x-14\right).
2x\left(x-2\right)+7\left(x-2\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(2x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{7}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và 2x+7=0.
2x^{2}+3x-14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 2\left(-14\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 3 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 2\left(-14\right)}}{2\times 2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-8\left(-14\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-3±\sqrt{9+112}}{2\times 2}
Nhân -8 với -14.
x=\frac{-3±\sqrt{121}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 112.
x=\frac{-3±11}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-3±11}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±11}{4} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 11.
x=2
Chia 8 cho 4.
x=-\frac{14}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±11}{4} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -3.
x=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=-\frac{7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+3x-14=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}+3x-14-\left(-14\right)=-\left(-14\right)
Cộng 14 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+3x=-\left(-14\right)
Trừ -14 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+3x=14
Trừ -14 khỏi 0.
\frac{2x^{2}+3x}{2}=\frac{14}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{3}{2}x=\frac{14}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{3}{2}x=7
Chia 14 cho 2.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}=7+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia \frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=7+\frac{9}{16}
Bình phương \frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{121}{16}
Cộng 7 vào \frac{9}{16}.
\left(x+\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{121}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{4}=\frac{11}{4} x+\frac{3}{4}=-\frac{11}{4}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{7}{2}
Trừ \frac{3}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.