Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=13 ab=2\left(-24\right)=-48
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,48 -2,24 -3,16 -4,12 -6,8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -48.
-1+48=47 -2+24=22 -3+16=13 -4+12=8 -6+8=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=16
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(2x^{2}-3x\right)+\left(16x-24\right)
Viết lại 2x^{2}+13x-24 dưới dạng \left(2x^{2}-3x\right)+\left(16x-24\right).
x\left(2x-3\right)+8\left(2x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(x+8\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và x+8=0.
2x^{2}+13x-24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 2\left(-24\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 13 vào b và -24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\times 2\left(-24\right)}}{2\times 2}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169-8\left(-24\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-13±\sqrt{169+192}}{2\times 2}
Nhân -8 với -24.
x=\frac{-13±\sqrt{361}}{2\times 2}
Cộng 169 vào 192.
x=\frac{-13±19}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 361.
x=\frac{-13±19}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±19}{4} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 19.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{32}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±19}{4} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi -13.
x=-8
Chia -32 cho 4.
x=\frac{3}{2} x=-8
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+13x-24=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}+13x-24-\left(-24\right)=-\left(-24\right)
Cộng 24 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}+13x=-\left(-24\right)
Trừ -24 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}+13x=24
Trừ -24 khỏi 0.
\frac{2x^{2}+13x}{2}=\frac{24}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{13}{2}x=\frac{24}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{13}{2}x=12
Chia 24 cho 2.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\left(\frac{13}{4}\right)^{2}=12+\left(\frac{13}{4}\right)^{2}
Chia \frac{13}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=12+\frac{169}{16}
Bình phương \frac{13}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=\frac{361}{16}
Cộng 12 vào \frac{169}{16}.
\left(x+\frac{13}{4}\right)^{2}=\frac{361}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{4}=\frac{19}{4} x+\frac{13}{4}=-\frac{19}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-8
Trừ \frac{13}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.