Tính giá trị
\sqrt{2}\left(\sqrt{6}+7\right)\approx 13,363596552
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\times 4\sqrt{3}-18\sqrt{\frac{1}{3}}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Phân tích thành thừa số 48=4^{2}\times 3. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{4^{2}\times 3} như là tích của gốc vuông \sqrt{4^{2}}\sqrt{3}. Lấy căn bậc hai của 4^{2}.
8\sqrt{3}-18\sqrt{\frac{1}{3}}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Nhân 2 với 4 để có được 8.
8\sqrt{3}-18\times \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{3}}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{1}{3}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{3}}.
8\sqrt{3}-18\times \frac{1}{\sqrt{3}}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Tính căn bậc hai của 1 và được kết quả 1.
8\sqrt{3}-18\times \frac{\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^{2}}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{3}.
8\sqrt{3}-18\times \frac{\sqrt{3}}{3}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
8\sqrt{3}-6\sqrt{3}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 18 và 3.
2\sqrt{3}+3\sqrt{18}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Kết hợp 8\sqrt{3} và -6\sqrt{3} để có được 2\sqrt{3}.
2\sqrt{3}+3\times 3\sqrt{2}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Phân tích thành thừa số 18=3^{2}\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{3^{2}\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{3^{2}}\sqrt{2}. Lấy căn bậc hai của 3^{2}.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\sqrt{\frac{1}{8}}
Nhân 3 với 3 để có được 9.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{8}}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{1}{8}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{8}}.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{1}{\sqrt{8}}
Tính căn bậc hai của 1 và được kết quả 1.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{1}{2\sqrt{2}}
Phân tích thành thừa số 8=2^{2}\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{2}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{\sqrt{2}}{2\left(\sqrt{2}\right)^{2}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{2\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{\sqrt{2}}{2\times 2}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-8\times \frac{\sqrt{2}}{4}
Nhân 2 với 2 để có được 4.
2\sqrt{3}+9\sqrt{2}-2\sqrt{2}
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 8 và 4.
2\sqrt{3}+7\sqrt{2}
Kết hợp 9\sqrt{2} và -2\sqrt{2} để có được 7\sqrt{2}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}