Tìm a
a = \frac{\sqrt{265} - 1}{4} \approx 3,819705149
a=\frac{-\sqrt{265}-1}{4}\approx -4,319705149
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2a^{2}-18+a=15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với a^{2}-9.
2a^{2}-18+a-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
2a^{2}-33+a=0
Lấy -18 trừ 15 để có được -33.
2a^{2}+a-33=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 2\left(-33\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 1 vào b và -33 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 2\left(-33\right)}}{2\times 2}
Bình phương 1.
a=\frac{-1±\sqrt{1-8\left(-33\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-1±\sqrt{1+264}}{2\times 2}
Nhân -8 với -33.
a=\frac{-1±\sqrt{265}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 264.
a=\frac{-1±\sqrt{265}}{4}
Nhân 2 với 2.
a=\frac{\sqrt{265}-1}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-1±\sqrt{265}}{4} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{265}.
a=\frac{-\sqrt{265}-1}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-1±\sqrt{265}}{4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{265} khỏi -1.
a=\frac{\sqrt{265}-1}{4} a=\frac{-\sqrt{265}-1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
2a^{2}-18+a=15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với a^{2}-9.
2a^{2}+a=15+18
Thêm 18 vào cả hai vế.
2a^{2}+a=33
Cộng 15 với 18 để có được 33.
\frac{2a^{2}+a}{2}=\frac{33}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
a^{2}+\frac{1}{2}a=\frac{33}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
a^{2}+\frac{1}{2}a+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{33}{2}+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia \frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+\frac{1}{2}a+\frac{1}{16}=\frac{33}{2}+\frac{1}{16}
Bình phương \frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}+\frac{1}{2}a+\frac{1}{16}=\frac{265}{16}
Cộng \frac{33}{2} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a+\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{265}{16}
Phân tích a^{2}+\frac{1}{2}a+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{265}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{265}}{4} a+\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{265}}{4}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{265}-1}{4} a=\frac{-\sqrt{265}-1}{4}
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}