Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

196=3x^{2}+16+8x+4x
Kết hợp 2x^{2} và x^{2} để có được 3x^{2}.
196=3x^{2}+16+12x
Kết hợp 8x và 4x để có được 12x.
3x^{2}+16+12x=196
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x^{2}+16+12x-196=0
Trừ 196 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-180+12x=0
Lấy 16 trừ 196 để có được -180.
x^{2}-60+4x=0
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+4x-60=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=4 ab=1\left(-60\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-60. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(x^{2}-6x\right)+\left(10x-60\right)
Viết lại x^{2}+4x-60 dưới dạng \left(x^{2}-6x\right)+\left(10x-60\right).
x\left(x-6\right)+10\left(x-6\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 10 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(x+10\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-10
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x+10=0.
196=3x^{2}+16+8x+4x
Kết hợp 2x^{2} và x^{2} để có được 3x^{2}.
196=3x^{2}+16+12x
Kết hợp 8x và 4x để có được 12x.
3x^{2}+16+12x=196
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x^{2}+16+12x-196=0
Trừ 196 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-180+12x=0
Lấy 16 trừ 196 để có được -180.
3x^{2}+12x-180=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 3\left(-180\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 12 vào b và -180 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 3\left(-180\right)}}{2\times 3}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-12\left(-180\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-12±\sqrt{144+2160}}{2\times 3}
Nhân -12 với -180.
x=\frac{-12±\sqrt{2304}}{2\times 3}
Cộng 144 vào 2160.
x=\frac{-12±48}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 2304.
x=\frac{-12±48}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{36}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±48}{6} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 48.
x=6
Chia 36 cho 6.
x=-\frac{60}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±48}{6} khi ± là số âm. Trừ 48 khỏi -12.
x=-10
Chia -60 cho 6.
x=6 x=-10
Hiện phương trình đã được giải.
196=3x^{2}+16+8x+4x
Kết hợp 2x^{2} và x^{2} để có được 3x^{2}.
196=3x^{2}+16+12x
Kết hợp 8x và 4x để có được 12x.
3x^{2}+16+12x=196
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x^{2}+12x=196-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+12x=180
Lấy 196 trừ 16 để có được 180.
\frac{3x^{2}+12x}{3}=\frac{180}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{12}{3}x=\frac{180}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+4x=\frac{180}{3}
Chia 12 cho 3.
x^{2}+4x=60
Chia 180 cho 3.
x^{2}+4x+2^{2}=60+2^{2}
Chia 4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 2. Sau đó, cộng bình phương của 2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+4x+4=60+4
Bình phương 2.
x^{2}+4x+4=64
Cộng 60 vào 4.
\left(x+2\right)^{2}=64
Phân tích x^{2}+4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+2\right)^{2}}=\sqrt{64}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+2=8 x+2=-8
Rút gọn.
x=6 x=-10
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.