Tìm x
x=-15
x=12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x+x^{2}=180
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x+x^{2}-180=0
Trừ 180 khỏi cả hai vế.
x^{2}+3x-180=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=-180
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+3x-180 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,180 -2,90 -3,60 -4,45 -5,36 -6,30 -9,20 -10,18 -12,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -180.
-1+180=179 -2+90=88 -3+60=57 -4+45=41 -5+36=31 -6+30=24 -9+20=11 -10+18=8 -12+15=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x-12\right)\left(x+15\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=12 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x+15=0.
3x+x^{2}=180
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x+x^{2}-180=0
Trừ 180 khỏi cả hai vế.
x^{2}+3x-180=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=1\left(-180\right)=-180
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-180. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,180 -2,90 -3,60 -4,45 -5,36 -6,30 -9,20 -10,18 -12,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -180.
-1+180=179 -2+90=88 -3+60=57 -4+45=41 -5+36=31 -6+30=24 -9+20=11 -10+18=8 -12+15=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x^{2}-12x\right)+\left(15x-180\right)
Viết lại x^{2}+3x-180 dưới dạng \left(x^{2}-12x\right)+\left(15x-180\right).
x\left(x-12\right)+15\left(x-12\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(x+15\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x+15=0.
3x+x^{2}=180
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
3x+x^{2}-180=0
Trừ 180 khỏi cả hai vế.
x^{2}+3x-180=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-180\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -180 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-180\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+720}}{2}
Nhân -4 với -180.
x=\frac{-3±\sqrt{729}}{2}
Cộng 9 vào 720.
x=\frac{-3±27}{2}
Lấy căn bậc hai của 729.
x=\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±27}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 27.
x=12
Chia 24 cho 2.
x=-\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±27}{2} khi ± là số âm. Trừ 27 khỏi -3.
x=-15
Chia -30 cho 2.
x=12 x=-15
Hiện phương trình đã được giải.
3x+x^{2}=180
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x^{2}+3x=180
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=180+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=180+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{729}{4}
Cộng 180 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{729}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{729}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{27}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{27}{2}
Rút gọn.
x=12 x=-15
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}