Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

18x^{2}-30x+11=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{\left(-30\right)^{2}-4\times 18\times 11}}{2\times 18}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 18 vào a, -30 vào b và 11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-4\times 18\times 11}}{2\times 18}
Bình phương -30.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-72\times 11}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-792}}{2\times 18}
Nhân -72 với 11.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{108}}{2\times 18}
Cộng 900 vào -792.
x=\frac{-\left(-30\right)±6\sqrt{3}}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 108.
x=\frac{30±6\sqrt{3}}{2\times 18}
Số đối của số -30 là 30.
x=\frac{30±6\sqrt{3}}{36}
Nhân 2 với 18.
x=\frac{6\sqrt{3}+30}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±6\sqrt{3}}{36} khi ± là số dương. Cộng 30 vào 6\sqrt{3}.
x=\frac{\sqrt{3}+5}{6}
Chia 30+6\sqrt{3} cho 36.
x=\frac{30-6\sqrt{3}}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±6\sqrt{3}}{36} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{3} khỏi 30.
x=\frac{5-\sqrt{3}}{6}
Chia 30-6\sqrt{3} cho 36.
x=\frac{\sqrt{3}+5}{6} x=\frac{5-\sqrt{3}}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
18x^{2}-30x+11=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
18x^{2}-30x+11-11=-11
Trừ 11 khỏi cả hai vế của phương trình.
18x^{2}-30x=-11
Trừ 11 cho chính nó ta có 0.
\frac{18x^{2}-30x}{18}=-\frac{11}{18}
Chia cả hai vế cho 18.
x^{2}+\left(-\frac{30}{18}\right)x=-\frac{11}{18}
Việc chia cho 18 sẽ làm mất phép nhân với 18.
x^{2}-\frac{5}{3}x=-\frac{11}{18}
Rút gọn phân số \frac{-30}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=-\frac{11}{18}+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=-\frac{11}{18}+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{1}{12}
Cộng -\frac{11}{18} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{1}{12}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{\sqrt{3}}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{\sqrt{3}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}+5}{6} x=\frac{5-\sqrt{3}}{6}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.