Phân tích thành thừa số
\left(6x-5\right)\left(3x+8\right)
Tính giá trị
\left(6x-5\right)\left(3x+8\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
18x^{2}+33x-40
Nhân và kết hợp các số hạng đồng dạng.
a+b=33 ab=18\left(-40\right)=-720
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 18x^{2}+ax+bx-40. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,720 -2,360 -3,240 -4,180 -5,144 -6,120 -8,90 -9,80 -10,72 -12,60 -15,48 -16,45 -18,40 -20,36 -24,30
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -720.
-1+720=719 -2+360=358 -3+240=237 -4+180=176 -5+144=139 -6+120=114 -8+90=82 -9+80=71 -10+72=62 -12+60=48 -15+48=33 -16+45=29 -18+40=22 -20+36=16 -24+30=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=48
Nghiệm là cặp có tổng bằng 33.
\left(18x^{2}-15x\right)+\left(48x-40\right)
Viết lại 18x^{2}+33x-40 dưới dạng \left(18x^{2}-15x\right)+\left(48x-40\right).
3x\left(6x-5\right)+8\left(6x-5\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(6x-5\right)\left(3x+8\right)
Phân tích số hạng chung 6x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
18x^{2}+33x-40
Kết hợp -15x và 48x để có được 33x.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}