Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3\left(6v^{2}+11v-10\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=11 ab=6\left(-10\right)=-60
Xét 6v^{2}+11v-10. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6v^{2}+av+bv-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(6v^{2}-4v\right)+\left(15v-10\right)
Viết lại 6v^{2}+11v-10 dưới dạng \left(6v^{2}-4v\right)+\left(15v-10\right).
2v\left(3v-2\right)+5\left(3v-2\right)
Phân tích 2v trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3v-2\right)\left(2v+5\right)
Phân tích số hạng chung 3v-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(3v-2\right)\left(2v+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
18v^{2}+33v-30=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
v=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\times 18\left(-30\right)}}{2\times 18}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
v=\frac{-33±\sqrt{1089-4\times 18\left(-30\right)}}{2\times 18}
Bình phương 33.
v=\frac{-33±\sqrt{1089-72\left(-30\right)}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
v=\frac{-33±\sqrt{1089+2160}}{2\times 18}
Nhân -72 với -30.
v=\frac{-33±\sqrt{3249}}{2\times 18}
Cộng 1089 vào 2160.
v=\frac{-33±57}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 3249.
v=\frac{-33±57}{36}
Nhân 2 với 18.
v=\frac{24}{36}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-33±57}{36} khi ± là số dương. Cộng -33 vào 57.
v=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{24}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
v=-\frac{90}{36}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-33±57}{36} khi ± là số âm. Trừ 57 khỏi -33.
v=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-90}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 18.
18v^{2}+33v-30=18\left(v-\frac{2}{3}\right)\left(v-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{2}{3} vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
18v^{2}+33v-30=18\left(v-\frac{2}{3}\right)\left(v+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
18v^{2}+33v-30=18\times \frac{3v-2}{3}\left(v+\frac{5}{2}\right)
Trừ \frac{2}{3} khỏi v bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18v^{2}+33v-30=18\times \frac{3v-2}{3}\times \frac{2v+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với v bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18v^{2}+33v-30=18\times \frac{\left(3v-2\right)\left(2v+5\right)}{3\times 2}
Nhân \frac{3v-2}{3} với \frac{2v+5}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18v^{2}+33v-30=18\times \frac{\left(3v-2\right)\left(2v+5\right)}{6}
Nhân 3 với 2.
18v^{2}+33v-30=3\left(3v-2\right)\left(2v+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 18 và 6.