Tìm a
a = -\frac{4}{3} = -1\frac{1}{3} \approx -1,333333333
a=\frac{1}{6}\approx 0,166666667
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
18a^{2}+10a+11a=4
Thêm 11a vào cả hai vế.
18a^{2}+21a=4
Kết hợp 10a và 11a để có được 21a.
18a^{2}+21a-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
a+b=21 ab=18\left(-4\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 18a^{2}+aa+ba-4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=24
Nghiệm là cặp có tổng bằng 21.
\left(18a^{2}-3a\right)+\left(24a-4\right)
Viết lại 18a^{2}+21a-4 dưới dạng \left(18a^{2}-3a\right)+\left(24a-4\right).
3a\left(6a-1\right)+4\left(6a-1\right)
Phân tích 3a trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(6a-1\right)\left(3a+4\right)
Phân tích số hạng chung 6a-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=\frac{1}{6} a=-\frac{4}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 6a-1=0 và 3a+4=0.
18a^{2}+10a+11a=4
Thêm 11a vào cả hai vế.
18a^{2}+21a=4
Kết hợp 10a và 11a để có được 21a.
18a^{2}+21a-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
a=\frac{-21±\sqrt{21^{2}-4\times 18\left(-4\right)}}{2\times 18}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 18 vào a, 21 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-21±\sqrt{441-4\times 18\left(-4\right)}}{2\times 18}
Bình phương 21.
a=\frac{-21±\sqrt{441-72\left(-4\right)}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
a=\frac{-21±\sqrt{441+288}}{2\times 18}
Nhân -72 với -4.
a=\frac{-21±\sqrt{729}}{2\times 18}
Cộng 441 vào 288.
a=\frac{-21±27}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 729.
a=\frac{-21±27}{36}
Nhân 2 với 18.
a=\frac{6}{36}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-21±27}{36} khi ± là số dương. Cộng -21 vào 27.
a=\frac{1}{6}
Rút gọn phân số \frac{6}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
a=-\frac{48}{36}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-21±27}{36} khi ± là số âm. Trừ 27 khỏi -21.
a=-\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{-48}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
a=\frac{1}{6} a=-\frac{4}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
18a^{2}+10a+11a=4
Thêm 11a vào cả hai vế.
18a^{2}+21a=4
Kết hợp 10a và 11a để có được 21a.
\frac{18a^{2}+21a}{18}=\frac{4}{18}
Chia cả hai vế cho 18.
a^{2}+\frac{21}{18}a=\frac{4}{18}
Việc chia cho 18 sẽ làm mất phép nhân với 18.
a^{2}+\frac{7}{6}a=\frac{4}{18}
Rút gọn phân số \frac{21}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
a^{2}+\frac{7}{6}a=\frac{2}{9}
Rút gọn phân số \frac{4}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a^{2}+\frac{7}{6}a+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{2}{9}+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}
Chia \frac{7}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+\frac{7}{6}a+\frac{49}{144}=\frac{2}{9}+\frac{49}{144}
Bình phương \frac{7}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}+\frac{7}{6}a+\frac{49}{144}=\frac{9}{16}
Cộng \frac{2}{9} với \frac{49}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a+\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích a^{2}+\frac{7}{6}a+\frac{49}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+\frac{7}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+\frac{7}{12}=\frac{3}{4} a+\frac{7}{12}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
a=\frac{1}{6} a=-\frac{4}{3}
Trừ \frac{7}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}