Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-\frac{1}{5}x^{2}+12x+32=18
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-\frac{1}{5}x^{2}+12x+32-18=0
Trừ 18 khỏi cả hai vế.
-\frac{1}{5}x^{2}+12x+14=0
Lấy 32 trừ 18 để có được 14.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\left(-\frac{1}{5}\right)\times 14}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{1}{5} vào a, 12 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\left(-\frac{1}{5}\right)\times 14}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144+\frac{4}{5}\times 14}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Nhân -4 với -\frac{1}{5}.
x=\frac{-12±\sqrt{144+\frac{56}{5}}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Nhân \frac{4}{5} với 14.
x=\frac{-12±\sqrt{\frac{776}{5}}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Cộng 144 vào \frac{56}{5}.
x=\frac{-12±\frac{2\sqrt{970}}{5}}{2\left(-\frac{1}{5}\right)}
Lấy căn bậc hai của \frac{776}{5}.
x=\frac{-12±\frac{2\sqrt{970}}{5}}{-\frac{2}{5}}
Nhân 2 với -\frac{1}{5}.
x=\frac{\frac{2\sqrt{970}}{5}-12}{-\frac{2}{5}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±\frac{2\sqrt{970}}{5}}{-\frac{2}{5}} khi ± là số dương. Cộng -12 vào \frac{2\sqrt{970}}{5}.
x=30-\sqrt{970}
Chia -12+\frac{2\sqrt{970}}{5} cho -\frac{2}{5} bằng cách nhân -12+\frac{2\sqrt{970}}{5} với nghịch đảo của -\frac{2}{5}.
x=\frac{-\frac{2\sqrt{970}}{5}-12}{-\frac{2}{5}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±\frac{2\sqrt{970}}{5}}{-\frac{2}{5}} khi ± là số âm. Trừ \frac{2\sqrt{970}}{5} khỏi -12.
x=\sqrt{970}+30
Chia -12-\frac{2\sqrt{970}}{5} cho -\frac{2}{5} bằng cách nhân -12-\frac{2\sqrt{970}}{5} với nghịch đảo của -\frac{2}{5}.
x=30-\sqrt{970} x=\sqrt{970}+30
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{1}{5}x^{2}+12x+32=18
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-\frac{1}{5}x^{2}+12x=18-32
Trừ 32 khỏi cả hai vế.
-\frac{1}{5}x^{2}+12x=-14
Lấy 18 trừ 32 để có được -14.
\frac{-\frac{1}{5}x^{2}+12x}{-\frac{1}{5}}=-\frac{14}{-\frac{1}{5}}
Nhân cả hai vế với -5.
x^{2}+\frac{12}{-\frac{1}{5}}x=-\frac{14}{-\frac{1}{5}}
Việc chia cho -\frac{1}{5} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{1}{5}.
x^{2}-60x=-\frac{14}{-\frac{1}{5}}
Chia 12 cho -\frac{1}{5} bằng cách nhân 12 với nghịch đảo của -\frac{1}{5}.
x^{2}-60x=70
Chia -14 cho -\frac{1}{5} bằng cách nhân -14 với nghịch đảo của -\frac{1}{5}.
x^{2}-60x+\left(-30\right)^{2}=70+\left(-30\right)^{2}
Chia -60, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -30. Sau đó, cộng bình phương của -30 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-60x+900=70+900
Bình phương -30.
x^{2}-60x+900=970
Cộng 70 vào 900.
\left(x-30\right)^{2}=970
Phân tích x^{2}-60x+900 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-30\right)^{2}}=\sqrt{970}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-30=\sqrt{970} x-30=-\sqrt{970}
Rút gọn.
x=\sqrt{970}+30 x=30-\sqrt{970}
Cộng 30 vào cả hai vế của phương trình.