Tìm t
t=1
t = \frac{17}{5} = 3\frac{2}{5} = 3,4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
22t-5t^{2}=17
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
22t-5t^{2}-17=0
Trừ 17 khỏi cả hai vế.
-5t^{2}+22t-17=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=22 ab=-5\left(-17\right)=85
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -5t^{2}+at+bt-17. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,85 5,17
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 85.
1+85=86 5+17=22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=17 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 22.
\left(-5t^{2}+17t\right)+\left(5t-17\right)
Viết lại -5t^{2}+22t-17 dưới dạng \left(-5t^{2}+17t\right)+\left(5t-17\right).
-t\left(5t-17\right)+5t-17
Phân tích -t thành thừa số trong -5t^{2}+17t.
\left(5t-17\right)\left(-t+1\right)
Phân tích số hạng chung 5t-17 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=\frac{17}{5} t=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5t-17=0 và -t+1=0.
22t-5t^{2}=17
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
22t-5t^{2}-17=0
Trừ 17 khỏi cả hai vế.
-5t^{2}+22t-17=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-22±\sqrt{22^{2}-4\left(-5\right)\left(-17\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 22 vào b và -17 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-22±\sqrt{484-4\left(-5\right)\left(-17\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 22.
t=\frac{-22±\sqrt{484+20\left(-17\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
t=\frac{-22±\sqrt{484-340}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -17.
t=\frac{-22±\sqrt{144}}{2\left(-5\right)}
Cộng 484 vào -340.
t=\frac{-22±12}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 144.
t=\frac{-22±12}{-10}
Nhân 2 với -5.
t=-\frac{10}{-10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-22±12}{-10} khi ± là số dương. Cộng -22 vào 12.
t=1
Chia -10 cho -10.
t=-\frac{34}{-10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-22±12}{-10} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi -22.
t=\frac{17}{5}
Rút gọn phân số \frac{-34}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
t=1 t=\frac{17}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
22t-5t^{2}=17
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-5t^{2}+22t=17
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5t^{2}+22t}{-5}=\frac{17}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
t^{2}+\frac{22}{-5}t=\frac{17}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
t^{2}-\frac{22}{5}t=\frac{17}{-5}
Chia 22 cho -5.
t^{2}-\frac{22}{5}t=-\frac{17}{5}
Chia 17 cho -5.
t^{2}-\frac{22}{5}t+\left(-\frac{11}{5}\right)^{2}=-\frac{17}{5}+\left(-\frac{11}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{22}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{22}{5}t+\frac{121}{25}=-\frac{17}{5}+\frac{121}{25}
Bình phương -\frac{11}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{22}{5}t+\frac{121}{25}=\frac{36}{25}
Cộng -\frac{17}{5} với \frac{121}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{11}{5}\right)^{2}=\frac{36}{25}
Phân tích t^{2}-\frac{22}{5}t+\frac{121}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{11}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{36}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{11}{5}=\frac{6}{5} t-\frac{11}{5}=-\frac{6}{5}
Rút gọn.
t=\frac{17}{5} t=1
Cộng \frac{11}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}