Phân tích thành thừa số
\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)
Tính giá trị
\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-26 ab=16\times 3=48
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 16x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-48 -2,-24 -3,-16 -4,-12 -6,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 48.
-1-48=-49 -2-24=-26 -3-16=-19 -4-12=-16 -6-8=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-24 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(16x^{2}-24x\right)+\left(-2x+3\right)
Viết lại 16x^{2}-26x+3 dưới dạng \left(16x^{2}-24x\right)+\left(-2x+3\right).
8x\left(2x-3\right)-\left(2x-3\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
16x^{2}-26x+3=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{\left(-26\right)^{2}-4\times 16\times 3}}{2\times 16}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-4\times 16\times 3}}{2\times 16}
Bình phương -26.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-64\times 3}}{2\times 16}
Nhân -4 với 16.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-192}}{2\times 16}
Nhân -64 với 3.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{484}}{2\times 16}
Cộng 676 vào -192.
x=\frac{-\left(-26\right)±22}{2\times 16}
Lấy căn bậc hai của 484.
x=\frac{26±22}{2\times 16}
Số đối của số -26 là 26.
x=\frac{26±22}{32}
Nhân 2 với 16.
x=\frac{48}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±22}{32} khi ± là số dương. Cộng 26 vào 22.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{48}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=\frac{4}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±22}{32} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi 26.
x=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{4}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
16x^{2}-26x+3=16\left(x-\frac{3}{2}\right)\left(x-\frac{1}{8}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{2} vào x_{1} và \frac{1}{8} vào x_{2}.
16x^{2}-26x+3=16\times \frac{2x-3}{2}\left(x-\frac{1}{8}\right)
Trừ \frac{3}{2} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
16x^{2}-26x+3=16\times \frac{2x-3}{2}\times \frac{8x-1}{8}
Trừ \frac{1}{8} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
16x^{2}-26x+3=16\times \frac{\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)}{2\times 8}
Nhân \frac{2x-3}{2} với \frac{8x-1}{8} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
16x^{2}-26x+3=16\times \frac{\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)}{16}
Nhân 2 với 8.
16x^{2}-26x+3=\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 16 trong 16 và 16.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}