Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=10 ab=16\left(-9\right)=-144
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 16x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,144 -2,72 -3,48 -4,36 -6,24 -8,18 -9,16 -12,12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -144.
-1+144=143 -2+72=70 -3+48=45 -4+36=32 -6+24=18 -8+18=10 -9+16=7 -12+12=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(16x^{2}-8x\right)+\left(18x-9\right)
Viết lại 16x^{2}+10x-9 dưới dạng \left(16x^{2}-8x\right)+\left(18x-9\right).
8x\left(2x-1\right)+9\left(2x-1\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(8x+9\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{9}{8}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-1=0 và 8x+9=0.
16x^{2}+10x-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 16\left(-9\right)}}{2\times 16}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 16 vào a, 10 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 16\left(-9\right)}}{2\times 16}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-64\left(-9\right)}}{2\times 16}
Nhân -4 với 16.
x=\frac{-10±\sqrt{100+576}}{2\times 16}
Nhân -64 với -9.
x=\frac{-10±\sqrt{676}}{2\times 16}
Cộng 100 vào 576.
x=\frac{-10±26}{2\times 16}
Lấy căn bậc hai của 676.
x=\frac{-10±26}{32}
Nhân 2 với 16.
x=\frac{16}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±26}{32} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 26.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{16}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=-\frac{36}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±26}{32} khi ± là số âm. Trừ 26 khỏi -10.
x=-\frac{9}{8}
Rút gọn phân số \frac{-36}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{9}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
16x^{2}+10x-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
16x^{2}+10x-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
16x^{2}+10x=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
16x^{2}+10x=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{16x^{2}+10x}{16}=\frac{9}{16}
Chia cả hai vế cho 16.
x^{2}+\frac{10}{16}x=\frac{9}{16}
Việc chia cho 16 sẽ làm mất phép nhân với 16.
x^{2}+\frac{5}{8}x=\frac{9}{16}
Rút gọn phân số \frac{10}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{5}{8}x+\left(\frac{5}{16}\right)^{2}=\frac{9}{16}+\left(\frac{5}{16}\right)^{2}
Chia \frac{5}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{16}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{8}x+\frac{25}{256}=\frac{9}{16}+\frac{25}{256}
Bình phương \frac{5}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{8}x+\frac{25}{256}=\frac{169}{256}
Cộng \frac{9}{16} với \frac{25}{256} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{16}\right)^{2}=\frac{169}{256}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{8}x+\frac{25}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{16}=\frac{13}{16} x+\frac{5}{16}=-\frac{13}{16}
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{9}{8}
Trừ \frac{5}{16} khỏi cả hai vế của phương trình.