Tìm a
a=-\frac{3}{5}=-0,6
a = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
16a^{2}+21a+9-6a^{2}=0
Trừ 6a^{2} khỏi cả hai vế.
10a^{2}+21a+9=0
Kết hợp 16a^{2} và -6a^{2} để có được 10a^{2}.
a+b=21 ab=10\times 9=90
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 10a^{2}+aa+ba+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,90 2,45 3,30 5,18 6,15 9,10
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 90.
1+90=91 2+45=47 3+30=33 5+18=23 6+15=21 9+10=19
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 21.
\left(10a^{2}+6a\right)+\left(15a+9\right)
Viết lại 10a^{2}+21a+9 dưới dạng \left(10a^{2}+6a\right)+\left(15a+9\right).
2a\left(5a+3\right)+3\left(5a+3\right)
Phân tích 2a trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(5a+3\right)\left(2a+3\right)
Phân tích số hạng chung 5a+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=-\frac{3}{5} a=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5a+3=0 và 2a+3=0.
16a^{2}+21a+9-6a^{2}=0
Trừ 6a^{2} khỏi cả hai vế.
10a^{2}+21a+9=0
Kết hợp 16a^{2} và -6a^{2} để có được 10a^{2}.
a=\frac{-21±\sqrt{21^{2}-4\times 10\times 9}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, 21 vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-21±\sqrt{441-4\times 10\times 9}}{2\times 10}
Bình phương 21.
a=\frac{-21±\sqrt{441-40\times 9}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
a=\frac{-21±\sqrt{441-360}}{2\times 10}
Nhân -40 với 9.
a=\frac{-21±\sqrt{81}}{2\times 10}
Cộng 441 vào -360.
a=\frac{-21±9}{2\times 10}
Lấy căn bậc hai của 81.
a=\frac{-21±9}{20}
Nhân 2 với 10.
a=-\frac{12}{20}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-21±9}{20} khi ± là số dương. Cộng -21 vào 9.
a=-\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{-12}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
a=-\frac{30}{20}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-21±9}{20} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -21.
a=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
a=-\frac{3}{5} a=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
16a^{2}+21a+9-6a^{2}=0
Trừ 6a^{2} khỏi cả hai vế.
10a^{2}+21a+9=0
Kết hợp 16a^{2} và -6a^{2} để có được 10a^{2}.
10a^{2}+21a=-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{10a^{2}+21a}{10}=-\frac{9}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
a^{2}+\frac{21}{10}a=-\frac{9}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
a^{2}+\frac{21}{10}a+\left(\frac{21}{20}\right)^{2}=-\frac{9}{10}+\left(\frac{21}{20}\right)^{2}
Chia \frac{21}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{21}{20}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{21}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+\frac{21}{10}a+\frac{441}{400}=-\frac{9}{10}+\frac{441}{400}
Bình phương \frac{21}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}+\frac{21}{10}a+\frac{441}{400}=\frac{81}{400}
Cộng -\frac{9}{10} với \frac{441}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a+\frac{21}{20}\right)^{2}=\frac{81}{400}
Phân tích a^{2}+\frac{21}{10}a+\frac{441}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+\frac{21}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+\frac{21}{20}=\frac{9}{20} a+\frac{21}{20}=-\frac{9}{20}
Rút gọn.
a=-\frac{3}{5} a=-\frac{3}{2}
Trừ \frac{21}{20} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}