Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4x^{2}-8x+3=0
Chia cả hai vế cho 4.
a+b=-8 ab=4\times 3=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(4x^{2}-6x\right)+\left(-2x+3\right)
Viết lại 4x^{2}-8x+3 dưới dạng \left(4x^{2}-6x\right)+\left(-2x+3\right).
2x\left(2x-3\right)-\left(2x-3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(2x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và 2x-1=0.
16x^{2}-32x+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{\left(-32\right)^{2}-4\times 16\times 12}}{2\times 16}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 16 vào a, -32 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-4\times 16\times 12}}{2\times 16}
Bình phương -32.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-64\times 12}}{2\times 16}
Nhân -4 với 16.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-768}}{2\times 16}
Nhân -64 với 12.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{256}}{2\times 16}
Cộng 1024 vào -768.
x=\frac{-\left(-32\right)±16}{2\times 16}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{32±16}{2\times 16}
Số đối của số -32 là 32.
x=\frac{32±16}{32}
Nhân 2 với 16.
x=\frac{48}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±16}{32} khi ± là số dương. Cộng 32 vào 16.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{48}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=\frac{16}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±16}{32} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi 32.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{16}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
16x^{2}-32x+12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
16x^{2}-32x+12-12=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
16x^{2}-32x=-12
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
\frac{16x^{2}-32x}{16}=-\frac{12}{16}
Chia cả hai vế cho 16.
x^{2}+\left(-\frac{32}{16}\right)x=-\frac{12}{16}
Việc chia cho 16 sẽ làm mất phép nhân với 16.
x^{2}-2x=-\frac{12}{16}
Chia -32 cho 16.
x^{2}-2x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-12}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-2x+1=-\frac{3}{4}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{1}{4}
Cộng -\frac{3}{4} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{1}{2} x-1=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{2}
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.