Tìm x
x=\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}\approx -0,669337614
x=-\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}\approx -2,330662386
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1500+1500\left(1+x\right)+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Nhân 1+x với 1+x để có được \left(1+x\right)^{2}.
1500+1500+1500x+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1500 với 1+x.
3000+1500x+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Cộng 1500 với 1500 để có được 3000.
3000+1500x+1500\left(1+2x+x^{2}\right)=2160
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
3000+1500x+1500+3000x+1500x^{2}=2160
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1500 với 1+2x+x^{2}.
4500+1500x+3000x+1500x^{2}=2160
Cộng 3000 với 1500 để có được 4500.
4500+4500x+1500x^{2}=2160
Kết hợp 1500x và 3000x để có được 4500x.
4500+4500x+1500x^{2}-2160=0
Trừ 2160 khỏi cả hai vế.
2340+4500x+1500x^{2}=0
Lấy 4500 trừ 2160 để có được 2340.
1500x^{2}+4500x+2340=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4500±\sqrt{4500^{2}-4\times 1500\times 2340}}{2\times 1500}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1500 vào a, 4500 vào b và 2340 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4500±\sqrt{20250000-4\times 1500\times 2340}}{2\times 1500}
Bình phương 4500.
x=\frac{-4500±\sqrt{20250000-6000\times 2340}}{2\times 1500}
Nhân -4 với 1500.
x=\frac{-4500±\sqrt{20250000-14040000}}{2\times 1500}
Nhân -6000 với 2340.
x=\frac{-4500±\sqrt{6210000}}{2\times 1500}
Cộng 20250000 vào -14040000.
x=\frac{-4500±300\sqrt{69}}{2\times 1500}
Lấy căn bậc hai của 6210000.
x=\frac{-4500±300\sqrt{69}}{3000}
Nhân 2 với 1500.
x=\frac{300\sqrt{69}-4500}{3000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4500±300\sqrt{69}}{3000} khi ± là số dương. Cộng -4500 vào 300\sqrt{69}.
x=\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}
Chia -4500+300\sqrt{69} cho 3000.
x=\frac{-300\sqrt{69}-4500}{3000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4500±300\sqrt{69}}{3000} khi ± là số âm. Trừ 300\sqrt{69} khỏi -4500.
x=-\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}
Chia -4500-300\sqrt{69} cho 3000.
x=\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
1500+1500\left(1+x\right)+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Nhân 1+x với 1+x để có được \left(1+x\right)^{2}.
1500+1500+1500x+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1500 với 1+x.
3000+1500x+1500\left(1+x\right)^{2}=2160
Cộng 1500 với 1500 để có được 3000.
3000+1500x+1500\left(1+2x+x^{2}\right)=2160
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
3000+1500x+1500+3000x+1500x^{2}=2160
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1500 với 1+2x+x^{2}.
4500+1500x+3000x+1500x^{2}=2160
Cộng 3000 với 1500 để có được 4500.
4500+4500x+1500x^{2}=2160
Kết hợp 1500x và 3000x để có được 4500x.
4500x+1500x^{2}=2160-4500
Trừ 4500 khỏi cả hai vế.
4500x+1500x^{2}=-2340
Lấy 2160 trừ 4500 để có được -2340.
1500x^{2}+4500x=-2340
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{1500x^{2}+4500x}{1500}=-\frac{2340}{1500}
Chia cả hai vế cho 1500.
x^{2}+\frac{4500}{1500}x=-\frac{2340}{1500}
Việc chia cho 1500 sẽ làm mất phép nhân với 1500.
x^{2}+3x=-\frac{2340}{1500}
Chia 4500 cho 1500.
x^{2}+3x=-\frac{39}{25}
Rút gọn phân số \frac{-2340}{1500} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 60.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{39}{25}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-\frac{39}{25}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{69}{100}
Cộng -\frac{39}{25} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{69}{100}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{69}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{69}}{10} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{69}}{10}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{69}}{10}-\frac{3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}