Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

8x^{2}+26x+15=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=26 ab=8\times 15=120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 8x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,120 2,60 3,40 4,30 5,24 6,20 8,15 10,12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
1+120=121 2+60=62 3+40=43 4+30=34 5+24=29 6+20=26 8+15=23 10+12=22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng 26.
\left(8x^{2}+6x\right)+\left(20x+15\right)
Viết lại 8x^{2}+26x+15 dưới dạng \left(8x^{2}+6x\right)+\left(20x+15\right).
2x\left(4x+3\right)+5\left(4x+3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(4x+3\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung 4x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{3}{4} x=-\frac{5}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 4x+3=0 và 2x+5=0.
8x^{2}+26x+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-26±\sqrt{26^{2}-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, 26 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-26±\sqrt{676-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Bình phương 26.
x=\frac{-26±\sqrt{676-32\times 15}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-26±\sqrt{676-480}}{2\times 8}
Nhân -32 với 15.
x=\frac{-26±\sqrt{196}}{2\times 8}
Cộng 676 vào -480.
x=\frac{-26±14}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{-26±14}{16}
Nhân 2 với 8.
x=-\frac{12}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±14}{16} khi ± là số dương. Cộng -26 vào 14.
x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-12}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{40}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±14}{16} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -26.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-40}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=-\frac{3}{4} x=-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}+26x+15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
8x^{2}+26x+15-15=-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
8x^{2}+26x=-15
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
\frac{8x^{2}+26x}{8}=-\frac{15}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\frac{26}{8}x=-\frac{15}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}+\frac{13}{4}x=-\frac{15}{8}
Rút gọn phân số \frac{26}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{13}{4}x+\left(\frac{13}{8}\right)^{2}=-\frac{15}{8}+\left(\frac{13}{8}\right)^{2}
Chia \frac{13}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{8}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{4}x+\frac{169}{64}=-\frac{15}{8}+\frac{169}{64}
Bình phương \frac{13}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{4}x+\frac{169}{64}=\frac{49}{64}
Cộng -\frac{15}{8} với \frac{169}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{13}{8}\right)^{2}=\frac{49}{64}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{4}x+\frac{169}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{8}=\frac{7}{8} x+\frac{13}{8}=-\frac{7}{8}
Rút gọn.
x=-\frac{3}{4} x=-\frac{5}{2}
Trừ \frac{13}{8} khỏi cả hai vế của phương trình.