Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-11 ab=15\left(-14\right)=-210
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx-14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-210 2,-105 3,-70 5,-42 6,-35 7,-30 10,-21 14,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -210.
1-210=-209 2-105=-103 3-70=-67 5-42=-37 6-35=-29 7-30=-23 10-21=-11 14-15=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-21 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(15x^{2}-21x\right)+\left(10x-14\right)
Viết lại 15x^{2}-11x-14 dưới dạng \left(15x^{2}-21x\right)+\left(10x-14\right).
3x\left(5x-7\right)+2\left(5x-7\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-7\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung 5x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
15x^{2}-11x-14=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{\left(-11\right)^{2}-4\times 15\left(-14\right)}}{2\times 15}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-4\times 15\left(-14\right)}}{2\times 15}
Bình phương -11.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-60\left(-14\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121+840}}{2\times 15}
Nhân -60 với -14.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{961}}{2\times 15}
Cộng 121 vào 840.
x=\frac{-\left(-11\right)±31}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 961.
x=\frac{11±31}{2\times 15}
Số đối của số -11 là 11.
x=\frac{11±31}{30}
Nhân 2 với 15.
x=\frac{42}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{11±31}{30} khi ± là số dương. Cộng 11 vào 31.
x=\frac{7}{5}
Rút gọn phân số \frac{42}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{20}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{11±31}{30} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi 11.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
15x^{2}-11x-14=15\left(x-\frac{7}{5}\right)\left(x-\left(-\frac{2}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{7}{5} vào x_{1} và -\frac{2}{3} vào x_{2}.
15x^{2}-11x-14=15\left(x-\frac{7}{5}\right)\left(x+\frac{2}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
15x^{2}-11x-14=15\times \frac{5x-7}{5}\left(x+\frac{2}{3}\right)
Trừ \frac{7}{5} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}-11x-14=15\times \frac{5x-7}{5}\times \frac{3x+2}{3}
Cộng \frac{2}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}-11x-14=15\times \frac{\left(5x-7\right)\left(3x+2\right)}{5\times 3}
Nhân \frac{5x-7}{5} với \frac{3x+2}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}-11x-14=15\times \frac{\left(5x-7\right)\left(3x+2\right)}{15}
Nhân 5 với 3.
15x^{2}-11x-14=\left(5x-7\right)\left(3x+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 15 trong 15 và 15.