Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=58 ab=15\times 48=720
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx+48. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,720 2,360 3,240 4,180 5,144 6,120 8,90 9,80 10,72 12,60 15,48 16,45 18,40 20,36 24,30
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 720.
1+720=721 2+360=362 3+240=243 4+180=184 5+144=149 6+120=126 8+90=98 9+80=89 10+72=82 12+60=72 15+48=63 16+45=61 18+40=58 20+36=56 24+30=54
Tính tổng của mỗi cặp.
a=18 b=40
Nghiệm là cặp có tổng bằng 58.
\left(15x^{2}+18x\right)+\left(40x+48\right)
Viết lại 15x^{2}+58x+48 dưới dạng \left(15x^{2}+18x\right)+\left(40x+48\right).
3x\left(5x+6\right)+8\left(5x+6\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(5x+6\right)\left(3x+8\right)
Phân tích số hạng chung 5x+6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
15x^{2}+58x+48=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-58±\sqrt{58^{2}-4\times 15\times 48}}{2\times 15}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-58±\sqrt{3364-4\times 15\times 48}}{2\times 15}
Bình phương 58.
x=\frac{-58±\sqrt{3364-60\times 48}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-58±\sqrt{3364-2880}}{2\times 15}
Nhân -60 với 48.
x=\frac{-58±\sqrt{484}}{2\times 15}
Cộng 3364 vào -2880.
x=\frac{-58±22}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 484.
x=\frac{-58±22}{30}
Nhân 2 với 15.
x=-\frac{36}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-58±22}{30} khi ± là số dương. Cộng -58 vào 22.
x=-\frac{6}{5}
Rút gọn phân số \frac{-36}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{80}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-58±22}{30} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi -58.
x=-\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{-80}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
15x^{2}+58x+48=15\left(x-\left(-\frac{6}{5}\right)\right)\left(x-\left(-\frac{8}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{6}{5} vào x_{1} và -\frac{8}{3} vào x_{2}.
15x^{2}+58x+48=15\left(x+\frac{6}{5}\right)\left(x+\frac{8}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
15x^{2}+58x+48=15\times \frac{5x+6}{5}\left(x+\frac{8}{3}\right)
Cộng \frac{6}{5} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+58x+48=15\times \frac{5x+6}{5}\times \frac{3x+8}{3}
Cộng \frac{8}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+58x+48=15\times \frac{\left(5x+6\right)\left(3x+8\right)}{5\times 3}
Nhân \frac{5x+6}{5} với \frac{3x+8}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+58x+48=15\times \frac{\left(5x+6\right)\left(3x+8\right)}{15}
Nhân 5 với 3.
15x^{2}+58x+48=\left(5x+6\right)\left(3x+8\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 15 trong 15 và 15.