Phân tích thành thừa số
\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)
Tính giá trị
\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=16 ab=15\left(-15\right)=-225
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,225 -3,75 -5,45 -9,25 -15,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -225.
-1+225=224 -3+75=72 -5+45=40 -9+25=16 -15+15=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=25
Nghiệm là cặp có tổng bằng 16.
\left(15x^{2}-9x\right)+\left(25x-15\right)
Viết lại 15x^{2}+16x-15 dưới dạng \left(15x^{2}-9x\right)+\left(25x-15\right).
3x\left(5x-3\right)+5\left(5x-3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)
Phân tích số hạng chung 5x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
15x^{2}+16x-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-16±\sqrt{16^{2}-4\times 15\left(-15\right)}}{2\times 15}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-16±\sqrt{256-4\times 15\left(-15\right)}}{2\times 15}
Bình phương 16.
x=\frac{-16±\sqrt{256-60\left(-15\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-16±\sqrt{256+900}}{2\times 15}
Nhân -60 với -15.
x=\frac{-16±\sqrt{1156}}{2\times 15}
Cộng 256 vào 900.
x=\frac{-16±34}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 1156.
x=\frac{-16±34}{30}
Nhân 2 với 15.
x=\frac{18}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±34}{30} khi ± là số dương. Cộng -16 vào 34.
x=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{18}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{50}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±34}{30} khi ± là số âm. Trừ 34 khỏi -16.
x=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-50}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
15x^{2}+16x-15=15\left(x-\frac{3}{5}\right)\left(x-\left(-\frac{5}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{5} vào x_{1} và -\frac{5}{3} vào x_{2}.
15x^{2}+16x-15=15\left(x-\frac{3}{5}\right)\left(x+\frac{5}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
15x^{2}+16x-15=15\times \frac{5x-3}{5}\left(x+\frac{5}{3}\right)
Trừ \frac{3}{5} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+16x-15=15\times \frac{5x-3}{5}\times \frac{3x+5}{3}
Cộng \frac{5}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+16x-15=15\times \frac{\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)}{5\times 3}
Nhân \frac{5x-3}{5} với \frac{3x+5}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}+16x-15=15\times \frac{\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)}{15}
Nhân 5 với 3.
15x^{2}+16x-15=\left(5x-3\right)\left(3x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 15 trong 15 và 15.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}