Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=11 ab=15\times 2=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,30 2,15 3,10 5,6
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(15x^{2}+5x\right)+\left(6x+2\right)
Viết lại 15x^{2}+11x+2 dưới dạng \left(15x^{2}+5x\right)+\left(6x+2\right).
5x\left(3x+1\right)+2\left(3x+1\right)
Phân tích 5x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x+1\right)\left(5x+2\right)
Phân tích số hạng chung 3x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{2}{5}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 3x+1=0 và 5x+2=0.
15x^{2}+11x+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\times 15\times 2}}{2\times 15}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 15 vào a, 11 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\times 15\times 2}}{2\times 15}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121-60\times 2}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-11±\sqrt{121-120}}{2\times 15}
Nhân -60 với 2.
x=\frac{-11±\sqrt{1}}{2\times 15}
Cộng 121 vào -120.
x=\frac{-11±1}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{-11±1}{30}
Nhân 2 với 15.
x=-\frac{10}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±1}{30} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 1.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-10}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=-\frac{12}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±1}{30} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -11.
x=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-12}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
15x^{2}+11x+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
15x^{2}+11x+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
15x^{2}+11x=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{15x^{2}+11x}{15}=-\frac{2}{15}
Chia cả hai vế cho 15.
x^{2}+\frac{11}{15}x=-\frac{2}{15}
Việc chia cho 15 sẽ làm mất phép nhân với 15.
x^{2}+\frac{11}{15}x+\left(\frac{11}{30}\right)^{2}=-\frac{2}{15}+\left(\frac{11}{30}\right)^{2}
Chia \frac{11}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{11}{30}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{11}{30} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{11}{15}x+\frac{121}{900}=-\frac{2}{15}+\frac{121}{900}
Bình phương \frac{11}{30} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{11}{15}x+\frac{121}{900}=\frac{1}{900}
Cộng -\frac{2}{15} với \frac{121}{900} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{11}{30}\right)^{2}=\frac{1}{900}
Phân tích x^{2}+\frac{11}{15}x+\frac{121}{900} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{11}{30}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{900}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{11}{30}=\frac{1}{30} x+\frac{11}{30}=-\frac{1}{30}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{2}{5}
Trừ \frac{11}{30} khỏi cả hai vế của phương trình.