Phân tích thành thừa số
\left(x-3\right)\left(15x+19\right)
Tính giá trị
\left(x-3\right)\left(15x+19\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-26 ab=15\left(-57\right)=-855
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx-57. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-855 3,-285 5,-171 9,-95 15,-57 19,-45
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -855.
1-855=-854 3-285=-282 5-171=-166 9-95=-86 15-57=-42 19-45=-26
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-45 b=19
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(15x^{2}-45x\right)+\left(19x-57\right)
Viết lại 15x^{2}-26x-57 dưới dạng \left(15x^{2}-45x\right)+\left(19x-57\right).
15x\left(x-3\right)+19\left(x-3\right)
Phân tích 15x trong đầu tiên và 19 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(15x+19\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
15x^{2}-26x-57=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{\left(-26\right)^{2}-4\times 15\left(-57\right)}}{2\times 15}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-4\times 15\left(-57\right)}}{2\times 15}
Bình phương -26.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-60\left(-57\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676+3420}}{2\times 15}
Nhân -60 với -57.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{4096}}{2\times 15}
Cộng 676 vào 3420.
x=\frac{-\left(-26\right)±64}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 4096.
x=\frac{26±64}{2\times 15}
Số đối của số -26 là 26.
x=\frac{26±64}{30}
Nhân 2 với 15.
x=\frac{90}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±64}{30} khi ± là số dương. Cộng 26 vào 64.
x=3
Chia 90 cho 30.
x=-\frac{38}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±64}{30} khi ± là số âm. Trừ 64 khỏi 26.
x=-\frac{19}{15}
Rút gọn phân số \frac{-38}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
15x^{2}-26x-57=15\left(x-3\right)\left(x-\left(-\frac{19}{15}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 3 vào x_{1} và -\frac{19}{15} vào x_{2}.
15x^{2}-26x-57=15\left(x-3\right)\left(x+\frac{19}{15}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
15x^{2}-26x-57=15\left(x-3\right)\times \frac{15x+19}{15}
Cộng \frac{19}{15} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
15x^{2}-26x-57=\left(x-3\right)\left(15x+19\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 15 trong 15 và 15.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}